Lĩnh vực Tư pháp Thủ tục số 4: Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận là cha (Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2)

Thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận là cha (được ban hành kèm theo Quyết định số 5117/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội) - Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2

Trình tự thủ tục

Bước 1: Công dân điền tờ khai đăng ký khai sinh và tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ con (hoặc tự viết  theo mẫu); chuẩn bị hồ sơ; nộp tại Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính”.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân;

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu , không hợp lệ cần bổ sung thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết giấy hướng dẫn công dân bổ sung , hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp thủ tục thuộc thẩm quyền của cơ quan khác thì phải hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền.

Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn xử lý theo quy định.

Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, bộ phận chuyên môn xử lý, trả kết quả theo đúng thời gian quy định.

+ Trường hợp cần xác minh hoặc cần bổ sung hồ sơ, bộ phận chuyên môn thông tin kịp thời cho  bộ phận một cửa để thông báo cho công dân hoặc hẹn lại thời gian trả kết quả (so với giấy hẹn nếu cần thiết).

Bước 5: Sau khi nhận kết quả từ bộ phận chuyên môn, bộ phận trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn.

Cách thức thực hiện

-  Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa – UBND cấp xã

-  Không được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đối với việc khai nhận cha cho con.

Thành phần hồ sơ

A. Hồ sơ đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú

Giấy tờ phải nộp:

1. Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).

2. Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định).

+ Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng.

+ Trường hợp  trẻ sinh ra ngoài cơ sở y tế, không có người làm chứng thì người đi khai sinh làm giấy cam đoan về việc sinh là có thật

Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho người khác phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ).

 Hoặc Giấy khai sinh; giấy chứng nhận kết hôn (trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

Giấy tờ phải xuất trình:

1.Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch  (của người mẹ và người được ủy quyền –trong trường hợp   ủy quyền).

2.Sổ hộ khẩu; sổ đăng ký tạm trú của người mẹ.

B.Hồ sơ đăng ký nhận con

Giấy tờ phải nộp:

  1. 1.  Tờ khai đăng ký việc nhận con (theo mẫu).

Chú ý: Trong tờ khai phải có sự đồng ý của người mẹ đồng ý cho người cha được nhận con.

  1. 2.  Đồ vật, chứng cứ chứng minh mối quan hệ cha/con.
  2. 3.  Giấy xác nhận AND của cơ quan y tế (trường hợp cần thiết) để chứng minh mối quan hệ.

Giấy tờ phải xuất trình

  1. 1.  Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người nhận con.
  2. 2.  Sổ hộ khẩu/Sổ đăng ký tạm trú của người nhận con.

Số lượng

- 01 bộ

Thời hạn giải quyết

  1. 1.     Thời hạn giải quyết đăng ký khai sinh:

-         Giải quyết ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

-         Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

  1. 2.     Thời hạn giải quyết việc nhận con:

-          03 ngày làm việc kể từ nhận đủ giấy tờ hợp lệ và xét thấy việc nhận con là đúng sự thật, không có tranh chấp.

-         Trường hợp cần phải xác minh thì được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày.

Chú ý: Việc thực hiện kết hợp 2 thủ tục nên phiếu hẹn ghi chung ngày trả kết quả (theo thời gian giải quyết việc nhận cha, mẹ, con).

Đối tượng thực hiện

1. Trẻ em sinh ra thuộc các trường hợp đăng ký khai sinh tại UBND cấp xã trước ngày cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn và được người cha nhận là con.

Cơ quan thực hiện

-                       Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND cấp xã , nơi người mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú.

+ Trường hợp người mẹ không có nơi thường trú hoặc có nơi đăng ký thường trú nhưng sinh sống ổn định, lâu dài hoặc lao động tại nơi đăng ký tạm trú thì đăng ký khai sinh tại nơi người mẹ đăng ký tạm trú.

+ Trường hợp không xác định được nơi cư trú mẹ thì đăng ký khai sinh tại nơi trẻ em đang sinh sống thực tế.

Chú ý: Người nhận con nộp hồ sơ tại nơi nộp hồ sơ đăng ký khai sinh của trẻ em.

-         Cơ quan trực tiếp thực hiện : Cán Bộ Tư pháp – hộ tịch.

Kết quả thực hiện

-      Giấy khai sinh ( bản chính) có ghi thông tin về người cha.

-      Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

-      Trường hợp từ chối, phải bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối thực hiện cho công dân biết.

Lệ phí

  1. Lệ phí đăng ký khai sinh : Miễn lệ phí
  2. 2.   Lệ phí nhận con : 10.000đ/việc

Chú ý: Miễn lệ phí nhận cha, mẹ, con đối với các trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định tại Hà Nội trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

  1. Tờ khai đăng ký khai sinh ( Mẫu : TP/HT – 2012 – TKKS.1)
  2. Tờ khai đăng ký việc nhận con(Mẫu : TP/HT – 2012 – TKCMC.1)

Yêu cầu, điều kiện

  1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con;
  2. Nếu mẹ không đi khai sinh thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em.
  3. Việc nhận con của người cha là hoàn toàn tự nguyện, không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.

Căn cứ pháp lý

  1. Nghị định 158/2005/NĐ – CP. ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
  2. Nghị định 06/2012/NĐ – CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hôn nhân và gia đình, hộ tịch và chứng thực.
  3. Thông tư 01/2008/TT – BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ – CP.
  4. Thông tư 08a/2010/TT – BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sửa dụng sổ và biểu mẫu hộ tịch.
  5. Thông tư 05/2012/TT – BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT – BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sửa dụng sổ và biểu mẫu hộ tịch.
  6. Quyết định 12/2009/QĐ – UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội  về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  7. Quyết định 88/2009/QĐ – UBND ngày 16/7/2009 của UBND TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn TP Hà Nội.

Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

        Kính gửi: (1)................................................................................................

Họ và tên người khai: ............................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2).........................................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)......................................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ..........................................................................................

Đề nghị(1)................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên:...................................................................................... Giới tính:...........................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................(Bằng chữ:...........................................

..................................................................................................................................................)

Nơi sinh: (4).…………………………………………………………………………………..

Dân tộc: ................................................................  Quốc tịch: ………………………………

Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………

Dân tộc:  ………………………. Quốc tịch:  ........................Năm sinh ...................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………

Họ và tên mẹ: ………………………………………………………………………………

Dân tộc: ........................ ......Quốc tịch: ....................... .Năm sinh …………….……………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

                                Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

 

Người đi khai sinh(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

..........................................

Người cha

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

                   …………………………….

Người mẹ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

…………………………..

     

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế phường Sài Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội).

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Vân Côn, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội).

(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.

Thực hiện: 

Vương Đăng Khuê

Viết bình luận

Xem thêm tin tức