Lĩnh vực Tư pháp Thủ tục số 5: Đăng ký kết hôn (Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2)

Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn (được ban hành kèm theo uyết định số 5117/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội) - Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2

 

Trình tự thủ tục

Bước 1: Hai bên nam – nữ có nhu cầu đăng ký kết hôn điền thông tin vào tờ khai; chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận ; ghi phiếu hẹn trả kết quả cho công dân.

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu , không hợp lệ cần bổ sung thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết giấy hướng dẫn công dân bổ sung , hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp thủ tục không thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã thì cán bộ một cửa có trách nhiệm hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn xử lý theo quy định.

Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, bộ phận chuyên môn xử lý, trả kết quả theo đúng thời gian quy định.

+ Trường hợp cần xác minh hoặc cần bổ sung hồ sơ, bộ phận chuyên môn có thông tin kịp thời tới bộ phận một cửa để thông báo cho công dân hoặc  hẹn lại thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn (so với giấy hẹn nếu cần).

Bước 5: Sau khi kiểm tra hồ sơ đầy đủ , UBND cấp xã tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo quy định; Hai bên nam nữ có mặt tại lễ tổ chức đăng ký kết hôn và ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn.

Cách thức thực hiện

-  Cả hai bên nam nữ có mặt và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính – UBND cấp xã.

-  Không được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.

Thành phần hồ sơ

Giấy tờ phải nộp:

1.  Tờ khai đăng ký kết hôn (mỗi bên nam – nữ khai một tờ khai);Trường hợp cả hai cùng cư trú tại một địa bàn xã, phường, thị trấn hoặc cùng công tác trong một đơn vị lực lượng vũ trang thì chỉ cần khai vào một tờ khai).

2.  Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam nữ.

Hai bên nam nữ chỉ cần nộp trong một trong hai loại giấy tờ sau: 

           - Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam–nữ

- Hoặc xác nhận về tình trạng hôn nhân trong tờ khai để chứng minh về tình trạng hôn nhân của bản thân.

Chú ý:

-        Trường hợp một bên nam/nữ đăng ký kết hôn tại một xã, phường, thị trấn khác (không cùng địa bàn cư trú) thì bắt buộc phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của nơi cư trú xác nhận về tình trạng hôn nhân của bản thân.

-        Trường hợp người đang có thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cơ quan Ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại xác nhận về tình trạng hôn nhân trong thời gian ở đó.

-        Đối với người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì xác nhận tình trạng hôn nhân do Thủ trưởng đơn vị xác nhận.

Chú ý: Một số giấy tờ cần có đối với những trường hợp đặc biệt

  1. Giấy cam đoan về tình trạng hôn nhân:

Áp dụng đối với trường hợp người đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian ở nước ngoài), không thể có điều kiện quay lại xin xác nhận tình trạng hôn nhân và UBND cấp xã nơi cư trú không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở nơi đó.

Giấy cam đoan do người cam đoan tự viết và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan của bản thân trước pháp luật.

  1. Trích lục Bản án ly hôn hoặc bản sao Quyết định đã có hiệu lực pháp luật củ Tòa về việc ly hôn hoặc Bản sao Giấy chứng tử  đối với người đã từng  có vợ /chồng.

Giấy tờ phải xuất trình:

  1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của hai bên nam – nữ.
  2. Sổ hộ khẩu của một trong hai bên nam/ nữ - nơi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Số lượng  

01 bộ

Thời gian giải quyết

 - Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.

- Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.

Đối tượng thực hiện

  1. Cá nhân hai bên nam , nữ là công dân Việt Nam và hiện đang cư trú tại Việt Nam có đủ  điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật.
  2. Cả hai bên nam, nữ là công dân đang trong thời hạn học tập, công tác, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn.

Cơ quan thực hiện

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

  1. UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ (xác định theo hộ khẩu thường trú của bên nam hoặc bên nữ).
  2. UBND cấp xã nơi có hộ khẩu của một trong hai bên nam, nữ: Trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang trong thời hạn học tập, công tác, lao động tại nước ngoài về nước đăng ký kết hôn.
  3. UBND cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam, nữ: Trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang trong thời hạn học tập, công tác, lao động tại nước ngoài về nước đăng ký kết hôn và đã cắt hộ khẩu thường trú trong nước.

Cơ quan trực tiếp thực hiện : Cán Bộ Tư pháp – Hộ Tịch.

Kết quả thực hiện

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (mỗi bên vợ chồng một bản).

- Trường hợp từ chối thực hiện, cơ quan đăng ký phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.

Lệ phí

- Miễn lệ phí

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Tờ khai đăng ký kết hôn ( TP/HT – 2010 – KH.1)

Yêu cầu, điều kiện

  1. Điều kiện kết hôn

-        Nam từ 20 tuổi trở lên và nữ từ 18 tuổi trở lên.

-        Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyên quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hay cản trở.

-        Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

  1. Những trường hợp cấm kết hôn

-        Người đang có vợ hoặc có chồng.

-        Người mất năng lực hành vi dân sự.

-        Giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

-        Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

-        Giữa những người có cùng giới tính.

  1. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nêu ý kiến tự nguyên kết hôn của mình với đại diện UBND cấp xã đồng thời ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và Sổ đăng kết hôn.

Căn cứ pháp lý

  1. Luật Hôn nhân và gia đình 2000.
  2. Nghị định 158/2005/NĐ – CP. ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
  3. Nghị định 06/2012/NĐ – CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hôn nhân và gia đình, hộ tịch và chứng thực.
  4. Thông tư 01/2008/TT – BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 158/2005/NĐ – CP.
  5. Thông tư 08a/2010/TT – BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép , lưu trũ , sử dụng sổ , biểu mẫu hộ tịch.
  6. Quyết định 12/2009/QĐ – UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội.

 

Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 

Kính gửi(3):................................................................................................

 

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi cư trú (4)

 

 

 

Giấy tờ tùy thân(5)

 

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

                

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

                                          ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

 

 

 

 

 

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

  

Chú thích:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

Thực hiện: 

Vương Đăng Khuê

Viết bình luận

Xem thêm tin tức