Lĩnh vực Tư pháp Thủ tục số 15: Đăng ký nhận cha, mẹ, con (con chưa thành niên/đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự nhận cha, mẹ (Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2)

Thủ tục hành chính: Đăng ký nhận cha, mẹ, con (con chưa thành niên/đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự nhận cha, mẹ (được ban hành kèm theo Quyết định số 5117/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội) - Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2

Trình tự thực hiện

Bước 1: Người giám hộ hoặc cha/mẹ của người con đăng ký nhận cha, mẹ cho con điền thông tin vào tờ khai (theo mẫu) hoặc tự viết, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính”.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân.

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu , không hợp lệ cần bổ sung thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết giấy hướng dẫn công dân bổ sung , hoàn thiện hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn giải quyết theo quy định.

Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa, bộ phận chuyên môn kiểm tra, giải quyết và chuyên kết quả theo đúng thời gian quy định.

+ Trường hợp cần xác minh hoặc cần bổ sung hồ sơ, bộ phận chuyên môn có thông tin kịp thời tới bộ phận một cửa để thông báo hoặc hẹn lại thời gian trả kết quả ( so với giấy hẹn – nếu cần)  cho công dân.

Bước 5: Sau khi nhận kết quả từ bộ phận chuyên môn, bộ phận 1 cửa vào sổ và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa – UBND cấp xã.

( Không được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).

Thành phần hồ sơ

1. Tờ khai xin nhận cha, mẹ (theo mẫu).

Tờ khai cần có sự đồng ý của người hiện đang là cha hoặc mẹ của người con (trừ trường hợp người hiện đang là cha hoặc mẹ đã chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chết năng lực hành vi dân sự).

2. Bản sao giấy khai sinh của người con; (bản sao có chứng thực, hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người nhận là con  và của người được nhận là cha, mẹ (bản sao có chứng thực, hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu).

4. Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể của người được nhận là  cha, mẹ (bản sao có chứng thực, hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu).

5. Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con (ví dụ: thư, ảnh, băng đĩa hình, kết quả giám định về y học … ).

Số lượng

01 bộ

Thời gian giải quyết

- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và việc nhận cha, mẹ là đúng sự thật, không có tranh chấp.

- Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện

  1. Người con là công dân Việt Nam chưa thành niên nhận cha, mẹ là công dân Việt Nam và cha, mẹ còn sống tại thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ và việc nhận đó là tự nguyện; không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ.
  2. Người giám hộ của người con là công dân Việt Nam đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự nhận cha, mẹ trong trường hợp cha hoặc mẹ đã chết và việc nhận đó là tự nguyện; không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ.

Cơ quan thực hiện

-      Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

+ UBND cấp xã nơi người con cư trú.

+ Hoặc UBND cấp xã nơi người được nhận là cha, mẹ cư trú.

-      Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cán Bộ Tư pháp – hộ tịch

Kết quả thực hiện

- Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con ( bản chính)

- Trường hợp từ chối thực hiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

Lệ phí

10.000đ/việc

- Miễn lệ phí đối với việc đăng ký nhận cha, mẹ cho các trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận cha/mẹ cho con chưa thành niên nhận cha, mẹ)(Mẫu : TP/HT – 2012 – TKCMC2)

Yêu cầu, điều kiện

1.Việc nhận cha, mẹ của người con chưa thành niên được thực hiện khi người con và người được nhận là cha, mẹ còn sống vào thời điểm đăng ký nhận cha, mẹ và việc nhận là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.

2. Việc nhận cha, mẹ của người con chưa thành niên khi cha hoặc mẹ đã mất cũng được thực hiện nếu việc nhận là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.

3. Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ của người con chưa thành niên, cả người nhận và người được nhận phải có mặt; không được ủy quyền cho người khác khi nộp hồ sơ (trừ trường hợp cha, mẹ đã mất; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự).

4. Người con chưa thành niên thực hiện thủ tục nhận cha, mẹ thông qua người giám hộ hoặc cha, mẹ của người đó.

Căn cứ pháp lý

  1. Bộ luật Dân sự 2005.
    1. Luật hôn nhân và gia đình 2000.
    2. Nghị định 158/2005/NĐ – CP. ngày 25/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
    3. Nghị định số 06/2012/NĐ _ CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
    4. Thông tư 01/2008/TT–BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 158/2005/NĐ–CP.
    5. Thông tư 08a/2010/TT – BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
    6. Thông tư 05/2012/TT – BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT – BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
    7.  Quyết định số 12/2009/QĐ – UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn Hà Nội.
    8. Quyết định số 88/2009/QĐ – UBND ngày 16/7/2009 của UBDN TP Hà Nội về việc bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn TP Hà Nội.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                              

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
 

         Kính gửi: (1)................................................................

Họ và tên người khai: ........................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4) ..................................................................

Đề nghị(1) ....................................................  công nhận người có tên dưới đây:

Họ và tên: …………………………………………..……………………………...

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................

Dân tộc:...................................................................Quốc tịch: ............................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)......................................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................

Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:

Họ và tên: …………………………………...Giới tính:…………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................

Dân tộc:....................................................................Quốc tịch: ...........................

Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5) ...........................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

                             Làm tại:....................................... ngày ....  tháng  ...  năm ............

                                                                                                                           Người khai

                                                                                                                                                                 (ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                   …………………………………

Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng

minh quan hệ cha, mẹ, con:

………………………………………

………………………………………

Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp

mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc

hạn chế năng lực hành vi dân sự)

......................................................................

.....................................................................

 (ký, ghi rõ họ tên)

 

                                           ……………………….

 

Chú thích:

               (1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.

                  (2)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

                  (3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

                (4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.

               (5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)

Thực hiện: 

Vương Đăng Khuê

Viết bình luận

Xem thêm tin tức