Lĩnh vực Thương binh xã hội Thủ tục số 64: Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng(Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2)

Thủ tục hành chính: Giải quyết chế độ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng(được ban hành kèm theo Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội) - Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2

Trình tự thực hiện

- Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp tại UBND cấp xã, nhận phiếu biên nhận có ghi ngày hẹn trả kết quả.

- Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ; niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND cấp xã và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản kèm Biên bản họp và hồ sơ của đối tượng gửi phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện.

- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

- Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp cơ quan hành chính

Thành phần hồ sơ

- Tờ khai thông tin của hộ gia đình (theo mẫu).

- Tờ khai thông tin của người khuyết tật (đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội) hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật (đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội);

- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

- Bản sao Sổ hộ khẩu;

- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt được cấp xã hội.

- Văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị xem xét, giải quyết.

Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm 15 ngày tại cấp xã và 10 ngày tại cấp huyện).

Đối tượng thực hiện

Cá nhân

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động TBXH

Kết quả thực hiện

Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng.

Lệ phí

Không

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 02 tại Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ LĐTB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của liên bộ Y tế - Lao động TB&XH quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng giám định y khoa thực hiện;

- Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên bộ Lao động TB&XH - Y tế - Tài chính - Giáo dục & Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

(ban hành kèm theo TT 26/TT-BLĐTB&XH)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 

 

TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

 

1 Họ và tên chủ hộ: ......................................................................................

2. Dân tộc: ....................................................................................................

3. Năm sinh: .................................................................................................

4. Giới tính: ..................................................................................................

5. Số nhân khẩu trong hộ: ................................ người. trong đó:

Số người trong độ tuổi lao động ............... Số người có việc làm...........................

6. Số người khuyết tật (NKT) trong hộ: .......... người, trong đó:

Số NKT sống trong cơ sở xã hội ...............Số NKT đang sống ở nhà ....................

7. Hộ thuộc hộ nghèo                        có                         không

8. Hộ thuộc hộ người có công           có                         không

9. NKT, hộ gia đình NKT được hưởng loại chính sách nào  sau đây:

         

Loại chính sách

 

9.1. Trợ cấp xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH

 

9.2. Hỗ trợ khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe

 

9.3. Hỗ trợ chỉnh hình, phục hồi chức năng

 

10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có - ghi cụ thể):

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn ./.

                                                             

 

Ngày ... ... tháng ... ... năm ... ...

NGƯỜI KHAI

(ký, ghi rõ họ tên)

Thực hiện: 

Vương Đăng Khuê

Viết bình luận

Xem thêm tin tức