Lĩnh vực Thương binh xã hội Thủ tục số 32: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh(Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2)

Thủ tục hành chính: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh(được ban hành kèm theo Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội) - Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2

Trình tự thực hiện

- Công dân có nhu cầu đề nghị xác nhận giải quyết chế độ, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại UBND cấp xã và nhận phiếu biên nhận có ghi ngày hẹn trả kết quả.

- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, thụ lý giải quyết, xác nhận đơn đề nghị và chuyển cơ quan cấp trên giải quyết.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ

- Bản khai hưởng mai táng phí của thân nhân cựu chiến binh

- Giấy chứng tử (bản sao hoặc bản phôtô có chứng thực).       

Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Đối tượng thực hiện

Cá nhân

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cán bộ Lao động TBXH cấp xã

Kết quả thực hiện

Văn bản xác nhận

Lệ phí

Không

 

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Bản khai hưởng mai táng phí của thân nhân cựu chiến binh

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

 

Căn cứ pháp lý

- Pháp lệnh Cựu chiến binh;

- Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;

- Thông tư số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.

 

Mẫu 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KHAI

Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP

ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ

1. Phần khai về đối tượng

Họ và tên: ………………………. ………. …………… Nam, nữ

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………

Quê quán: ……………………………………………………………………

Vào Đảng:……………………………. Chính thức: ………………………...

Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày …. tháng ….. năm ………….

Đơn vị hoặc cơ quan: ………………………………………………………...

Về gia đình từ ngày …… tháng ……. năm …………………………………

Đã từ trần ngày ….. tháng ….. năm ………. tại …………………………….

2. Phần khai về thân nhân của đối tượng

Họ và tên: ………………………………………………. Nam, nữ.

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………

Quê quán: ……………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………….

Quan hệ với người chết ………………………………………………………

Những người cùng hàng thừa kế gồm: ………………………………………

3. Người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với trường hợp không còn thân nhân).

Họ và tên người đại diện: ……………………………… Năm sinh:………..

Cấp bậc, chức vụ: ……………………………………………………………

Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại điểm (1) dựa vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của đương sự do cơ quan, đơn vị đang quản lý để xác nhận.

Khai tại:

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.                                                                                    ………., Ngày … tháng … năm 200.…

 

Người đại diện khai

(ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Hội CCB xã, cấp xã, thị trấn

(ký tên, đóng dấu)

Thủ trưởng

Cơ quan, tổ chức, đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

Thực hiện: 

Vương Đăng Khuê

Viết bình luận

Xem thêm tin tức