Thủ tục hành chính: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (cấp xã, phường, thị trấn quản lý)(được ban hành kèm theo Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội) - Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã, phường, thị trấn. - Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ. - Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại). - Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản hoặc nêu rõ lý do. Trả kết quả tại bộ phận một cửa, thu phí cấp giấy chứng nhận theo quy định |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại UBND cấp xã - Hoặc Fax; sau đó gửi hồ sơ bản chính - Gửi theo đường bưu điện |
Thành phần hồ sơ |
Hồ sơ đăng ký bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT. - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hoặc quyết định thành lập. - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT. - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản của ngành Nông nghiệp và PTNT tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở kinh doanh. - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe. - Giấy chứng nhận ATTP (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP). |
Số lượng |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện |
Cơ sở kinh doanh do cấp quận, huyện, thị xã cấp giấy đăng ký kinh doanh |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện |
- Công nhận kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đạt yêu cầu tới Cơ sở/Thông báo kết quả đối với Cơ sở chưa đủ điều kiện - Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong kinh doanh nông lâm thủy sản; Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm |
Lệ phí |
a. Theo Thông tư 107/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản: - Lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/1 lần cấp. b. Theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. - Lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm: 150.000 đồng/1 lần cấp. - Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản: + Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000đồng/1 lần/cơ sở. + Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục 2; Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không có |
Căn cứ pháp lý |
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản; - Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011; - Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011; Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ: Y tế - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; - Thông tư 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản; - Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản; - Quyết định 693/QĐ-BNN-QLCL ngày 8/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Viết bình luận